Các loại PTFE gia cường được ứng dụng phổ biến hơn khi được đưa thêm chất gia cường cơ tính bằng sợi thủy tinh, đồng, than chì, carbon.
Các giá trị từ biểu đồ liên quan thu được bằng cách phân tích sản phẩm của cả quá trình đúc và ép đùn. Cột đầu tiên ở bên trái bảng thông số vật liệu của Teflon (PTFE) tiêu chuẩn, để so sánh với các giá trị của các loại Teflon khác có hợp chất hợp chất gia cường khác nhau.
Loại chất gia cường cơ tính | Thông số cơ bản | Ứng dụng chính |
Sợi thủy tinh Có nhiều loại theo tỷ lệ | Tăng khả năng chịu mài mòn | Đế van, gioăng, bạc có yêu cầu chịu mài trượt và ăn mòn. Phù hợp với bạc làm việc ở áp suất thấp |
Than chì Có nhiều loại theo tỷ lệ | Hệ số ma sát siêu thấp | Làm bạc cho các trục quay tốc độ cao có bề mặt cứng. |
Carbon Có nhiều loại theo tỷ lệ | Tốt về khả năng dẫn nhiệt và dẫn điện Chống thay đổi kích thước do nhiệt tốt Hệ số ma sát thấp và chịu mài mòn cao Tăng cường khả năng chịu hóa chất | Làm bạc cho các trục quay tốc độ cao có yêu cầu dẫn điện. Đế van. Đệm trượt trong các máy nén không dầu (Không bôi trơn) |
MOLYBDENUM DISULPHITE Có nhiều loại theo tỷ lệ | Tăng cường tính chống dính Hệ số ma sát tĩnh thấp Tăng cường khả năng thay đổi kích thước | Thanh dẫn hướng. |
Đồng Có nhiều loại theo tỷ lệ | Tăng khả năng chịu nén Chịu mài mòn tốt Tăng khả năng dẫn nhiệt | Dùng làm bạc không bôi trơn cho trục quay tốc độ cao trừ bề mặt cứng. |